Bạn muốn sử dụng dịch vụ của Hutra. Vui lòng liên hệ trực tiếp nhân viên tư vấn khách hàng hoặc để lại thông tin cho chúng tôi:
- Địa chỉ: CT1B Đơn Nguyên 2, KĐT Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.
- Phone: 093 452 9909
- Email: hutra.santuongnhua@gmail.com
Hiển thị 0 kết quả
Cải tạo nhà cấp 4 được nhiều gia đình lựa chọn vì giúp tiết kiệm thời gian và chi phí từ 40-65% so với việc xây mới. Vậy, cải tạo nhà cấp 4 gồm những hạng mục nào? Chi phí bao nhiêu?...Cùng theo dõi nội dung thông tin chi tiết có trong bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn.
Nhà cấp 4 là kiểu nhà ở phổ biến ở nước ta hiện nay không chỉ ở khu vực nông thôn mà cả ở khu vực thành thị. Nhà cấp 4 có thiết kế đơn giản, chi phí xây dựng thấp, tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng sẽ bị xuống cấp và cần phải cải tạo, xây mới để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
Nhà cấp 4 - kiểu nhà được nhiều người yêu thích
Thế nhưng, không phải ai cũng có đủ điều kiện tài chính để phá dỡ nhà cấp 4 và xây mới. Một trong những giải pháp phù hợp được nhiều gia đình lựa chọn đó là cải tạo, nâng cấp nhà cấp 4 cũ. Những lý do nên cải tạo nhà cấp 4 cũ, xuống cấp đó là:
Cải tạo nhà cấp 4 giúp nâng cao giá trị của ngôi nhà
Việc sửa chữa nhà cấp 4 mang đến rất nhiều lợi ích và đặc biệt phù hợp với những gia đình có điều kiện tài chính hạn hẹp. Hơn nữa, khi cải tạo, sửa chữa còn giúp gia đình lưu giữ lại một phần kỷ niệm nào đó với ông bà, tổ tiên vì những căn nhà cấp 4 này được xây dựng từ lâu, lưu giữ nhiều kỷ niệm của các thành viên trong gia đình.
Bạn nên cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, cơi nới,... nhà cấp 4 khi:
Khi nhà cấp 4 bị xuống cấp, hỏng hóc bạn nên sửa chữa, cải tạo
Nhà cấp 4 đã quá cũ, bị thấm chân tường, mối mọt.
Không còn đáp ứng được nhu cầu sử dụng của gia đình.
Không gian trong nhà quá bí bách, thiếu ánh sáng và gió tự nhiên.
Phong cách thiết kế đã quá lỗi thời, không còn phù hợp với xu hướng hiện nay.
Gia đình có thêm thành viên và cần mở rộng thêm không gian sinh hoạt.
Nhiều hạng mục bị xuống cấp, không đảm bảo cho mọi người sinh sống và làm việc.
Thói quen sử dụng nhà đã thay đổi.
Việc cải tạo nhà cấp 4 cũ là giải pháp giúp tiết kiệm chi phí đồng thời làm tăng giá trị sử dụng cho ngôi nhà. Để thực hiện thành công thì cần phải có một kế hoạch cụ thể, phù hợp với hiện trạng ngôi nhà. Dưới đây là 7 phương án cải tạo nhà cấp 4 cũ mà bạn có thể áp dụng.
Nếu như gia đình bạn có thêm thành viên thì hãy cân nhắc phương án cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà 1 tầng. Điều này sẽ giúp thay đổi kiểu dáng ngôi nhà, tăng giá trị thẩm mỹ. Để đảm bảo sự ổn định và không ảnh hưởng đến móng nhà cấp 4 cũ thì bạn chỉ nên xây thêm một tầng.
Cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà 1 tầng
Trong quá trình cải tạo thì sẽ giữ lại công trình cũ, gỡ bỏ mái nhà để đổ bê tông lên tầng mới. Hãy đảm bảo kết cấp của móng và tường nhà đủ chắc chắn để chịu được sức nặng của tầng mới. Với phần mái bạn có thể lựa chọn mái thái, mái bằng, mái chéo,...
Đây là giải pháp được nhiều gia đình ở nông thôn lựa chọn khi muốn sửa nhà cấp 4 cũ thành mới. Phương án này không chỉ giúp tăng không gian sinh hoạt mà còn tiết kiệm chi phí. Gác lửng có thể sử dụng để làm phòng làm việc, phòng ngủ hay đơn giản là nơi chứa đồ trong nhà.
Cải tạo nhà cấp 4 có thêm gác lửng
Để giúp không gian trở nên thông thoáng thì bạn hãy phá bỏ các vách ngăn giữa phòng bếp, phòng khách. Mái nhà nên lợp tôn cách nhiệt, có độ dốc vừa phải, sử dụng cửa kính để tận dụng ánh sáng tự nhiên.
Khi lựa chọn phương án cải tạo này bạn sẽ thấy được sự hiện đại, thông minh, tiện nghi của ngôi nhà cấp 4. Những vách ngăn bằng bê tông cốt thép sẽ được thay thế để tạo không gian mở, tạo sự liên kết giữa các phòng với nhau. Điều này sẽ giúp ngôi nhà có nhiều ánh sáng tự nhiên hơn, tạo cảm giác thông thoáng, rộng rãi.
Cải tạo nhà cấp 4 thành không gian mở
Nếu bạn muốn có thêm phòng ngủ thì có thể sử dụng vách ngăn bằng kính, gỗ hay vật liệu để chia phòng lớn thành 2 phòng nhỏ. Không chỉ mang đến không gian sống thỏa mái mà còn tạo nên không gian ấm cúng, gắn kết mọi thành viên trong gia đình.
Chi phí xây nhà 2 tầng hiện nay sẽ dao động từ 650-800 triệu đồng, thời gian thi công từ 5-8 tháng. Khi so sánh với thời gian và chi phí thì mức giá này tương đối cao so với thu nhập của người dân ở khu vực nông thôn.
Cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà 2 tầng
Để có ngôi nhà 2 tầng khang trang, hiện đại thì bạn có thể cải tạo từ căn nhà cấp 4 cũ. Việc cải tạo này sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, phù hợp với các gia đình có điều kiện tài chính hạn chế. Hãy đảm bảo rằng móng nhà cấp 4 cũ đủ chắc chắn để chịu tải được ngôi nhà 2 tầng.
Với những ai muốn lưu giữ lại vẻ đẹp, kỷ niệm với ngôi nhà cấp 4 cũ thì hãy lựa chọn phương án cải tạo này. Cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà 3 gian vừa lưu giữ được giá trị truyền thống vừa phù hợp với nhu cầu, xu hướng hiện nay.
Nếu như khuôn viên có diện tích rộng thì hãy thử biến nhà cấp 4 thành nhà cấp 4 3 gian biệt thự sân vườn nhé!
Cải tạo nhà cấp 4 thành nhà 3 gian
Phương án cải tạo này cũng được rất nhiều gia đình lựa chọn. Tại các vùng nông thôn, nhiều gia đình có kinh tế khá giả nên việc cải tạo nhà cấp 4 thành biệt thự chữ L là hoàn toàn có thể. Hãy đảm bảo rằng diện tích đất đủ rộng để cơi nới, tăng thêm diện tích các phòng cũng như xây dựng thêm các hạng mục khác.
Cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà chữ L
Với sự phát triển của cơ sở hạ tầng như hiện nay nhu cầu cải tạo nhà cấp 4 thành nhà bê tông cốt thép (BTCT) ngày càng tăng. Nếu lựa chọn phương án cải tạo này bạn cần phải tính toán kỹ càng vì việc đảm bảo chất lượng công trình này không hề dễ. Do đó, bạn hãy nhờ đến sự giúp đỡ của các kỹ sư, đơn vị tư vấn uy tín.
>>> Xem thêm chi tiết: Cải tạo nhà cấp 4 thành nhà lầu khung BTCT cần lưu ý những gì?
Không có một con số chính xác về chi phí cải tạo nhà cấp 4 cũ nát vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Phương án cải tạo nhà cấp 4 cũ
Hạng mục cải tạo, không gian diện tích
Vật liệu sử dụng, vị trí thi công cải tạo
Đơn vị cung cấp dịch vụ, gói dịch vụ sửa chữa nhà cấp 4 cũ
…
Chi phí cải tạo nhà cấp 4 phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Nhìn chung, chi phí cải tạo nhà cấp 4 cũ nát dao động từ 150 - 450 triệu đồng.
Dưới đây là chi phí cải tạo nhà cấp 4 chi tiết theo từng hạng mục để bạn tham khảo:
STT | Hạng mục | Chi tiết | ĐVT | ĐƠN GIÁ CẢI TẠO NHÀ (VNĐ) | ||
Vật liệu thô | Nhân công | Tổng cộng | ||||
I | CÔNG TÁC THÁO DỠ NHÀ | |||||
1 | Đập phá bê tông | m2 | 450.000 | 450.000 | ||
2 | Đập tường gạch 110 (tường 220 nhân hệ số 1.8) | m2 | 245.000 | 245.000 | ||
3 | Đục gạch nền cũ | m2 | 60.000 | 60.000 | ||
4 | Tháo dỡ cửa | m2 | 180.000 | 180.000 | ||
5 | Đục gạch ốp tường | m2 | 110.000 | 110.000 | ||
6 | Tháo dỡ mái ngói | m2 | 75.000 | 75.000 | ||
7 | Dóc tường nhà vệ sinh | m2 | 60.000 | 60.000 | ||
8 | Dóc tường nhà cũ | m2 | 55.000 | 55.000 | ||
9 | Tháo dỡ mái tôn | m2 | 65.000 | 65.000 | ||
10 | Đào đất | m3 | 280.000 | 280.000 | ||
11 | Nâng nền | m2 | 90.000 – 150.000 | 80.000 | 230.000 | |
II | BÊ TÔNG | |||||
1 | Bê tông lót móng đá 4*6 | m3 | 405.000 | 420.000 | 825.000 | |
2 | Bê tông nền đá 1*2 mác 200 | m3 | 1.400.000 | 450.000 | 1.850.000 | |
3 | Bê tông cột, dầm, sàn đá 1*2 mác 300 | m3 | 1.450.000 | 1.500.000 | 2.950.000 | |
4 | Ván khuôn | m2 | 95.000 | 105.000 | 200.000 | |
5 | Thép ( khối lượng lớn 16.000đ/kg) | kg | 18.000 | 9.000 | 27.000 | |
6 | Gia cốt pha, đan sắt đổ bê tông cốt thép, xây trát hoàn thiện cầu thang | m2 | 950.000 | 1.450.000 | 2.400.000 | |
III | XÂY + TRÁT (TÔ TƯỜNG) | |||||
1 | Xây tường 110mm gạch ống | m2 | 145.000 | 115.000 | 260.000 | |
2 | Xây tường 220mm gạch ống | m2 | 324.000 | 160.000 | 484.000 | |
3 | Xây tường 110mm gạch đặc | m2 | 175.000 | 95.000 | 270.000 | |
4 | Xây tường 220mm gạch đặc | m2 | 350.000 | 180.000 | 530.000 | |
5 | Trát tường (trong nhà) | m2 | 75.000 | 85.000 | 160.000 | |
6 | Trát tường (ngoài nhà) | m2 | 75.000 | 105.000 | 180.000 | |
IV | ỐP + LÁT GẠCH | |||||
1 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 2 – 4 cm | m2 | 35.000 | 55.000 | 80.000 | |
2 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 5 – 10cm | m2 | 70.000 | 65.000 | 135.000 | |
3 | Lát gạch | chưa bao gồm vật tư gạch | m2 | 15.000 | 95.000 | 110.000 |
4 | Ốp gạch tường, nhà vệ sinh | chưa bao gồm vật tư gạch lát | m2 | 15.000 | 85.000 | 100.000 |
5 | Ốp gạch chân tường nhà ốp nổi | ốp chìm nhân hệ số 1.5 | md | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
V | LỢP MÁI | |||||
1 | Lợp mái ngói | m2 | 145.000 | 145.000 | ||
2 | Lợp mái tôn | m2 | 90.000 | 90.000 | ||
VI | CƠI NỚI SÀN SẮT I, NHÀ KHUNG SẮT MÁI TÔN | |||||
1 | Cơi nới sàn I | Phụ thuộc vào yêu cầu vật liệu | m2 | 1.100.000 - 1.350.000 | 450.000 - 850.000 | 1.550.000 - 2.200.000 |
2 | Cửa sắt, hoa sắt chuồng cọp | Liên hệ trực tiếp ( Tính theo kg hoặc m2) | ||||
VII | NHÂN CÔNG THI CÔNG ĐIỆN NƯỚC | |||||
1 | Nhân công thi công điện | m2 sàn | 85.000 - 165.000 | 85.000 -165.000 | ||
2 | Nhân công thi công nước | Tính theo phòng vệ sinh, phòng bếp tính bằng ½ phòng vệ sinh | Phòng | 2.300.000 - 2.900.000 | 2.300.000 - 2.900.000 | |
VIII | SƠN NHÀ, SƠN TƯỜNG (SƠN NƯỚC + SƠN DẦU) | |||||
1 | Sơn nội thất trong nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | 15.000 - 20.000 | 15.000 -20.000 | |
2 | Sơn ngoại thất ngoài nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | 20.000 -35.000 | 20.000 - 35.000 | |
3 | Nếu bả Matit công thêm 20.000 -:- 25.000 đ/ m2 | |||||
IX | TRẦN – VÁCH THẠCH CAO | |||||
1 | Trần thả khung xương Hà Nội | m2 | 145.000 – 155.000 | |||
2 | Trần thả khung xương Vĩnh Tường | m2 | 160.000 – 170.000 | |||
3 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 175.000 – 185.000 | |||
4 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 18.000 – 190.000 | |||
5 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm chống ẩm | m2 | 185.000 – 195.000 | |||
6 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm chống ẩm | m2 | 195.000 – 215.000 | |||
7 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 175.000 – 185.000 | |||
8 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 185.000 – 195.000 | |||
9 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 215.000 – 225.000 | |||
10 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 245.000 – 285.000 | |||
X | CỬA, LAN CAN SẮT, NHÔM | |||||
1 | Cửa nhôm | Cửa nhôm hệ 750 kính 5mm | m2 | 870.000 | ||
Cửa đi hệ nhôm 1000mm kính | m2 | 1.290.000 | ||||
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa Việt Nam | m2 | 2.090.000 - 2.290.000 | ||||
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa nhập khẩu | m2 | 2.190.000 - 2.390.000 | ||||
2 | Cầu thang | Lan can cầu thang sắt | md | 729.000 -930.000 | ||
Lan can cầu thang kính cường lực | md | 1.090.000 - 1390.000 | ||||
Tay vịn cầu thang gỗ | md | 1.390.000 | ||||
3 | Cửa sắt | Cửa đi sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm, kính cường lực 8, 10mm, sắt mạ kẽm | m2 | 1.349.000 - 1.549.000 | ||
Cửa đi sắt hộp 3x6cm, dày 1.4mm, kính cường lực 5mm, sắt mạ kẽm | m2 | 1.190.000 - 1.290.000 | ||||
4 | Cửa cổng | Khung bảo vệ | m2 | 529.000 - 629.000 | ||
Cửa cổng sắt hộp | m2 | 1.349.000 - 1.449.000 | ||||
Cửa cổng sắt mỹ nghệ | m2 | 3.390.000 - 9.500.000 | ||||
XI | THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG | |||||
1 | Đá đen bazan | Thi công đá cầu thang, mặt bếp, ngạch cửa, ốp đá mặt liền | m2 | 799.000 | ||
2 | Đá đen Huế | m2 | 869.000 | |||
3 | Đá nâu Anh Quốc | m2 | 1.090.000 | |||
4 | Đá Kim Sa Trung | m2 | 1.390.000 | |||
5 | Đá đỏ Brazil | m2 | 1.390.000 |
Ghi chú:
Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị sửa chữa, cải tạo nhà cấp 4 cũ uy tín, giá rẻ, đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện thì Hutra là gợi ý mà bạn nên ưu tiên lựa chọn. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cải tạo, sửa chữa nhà ở Hutra cam kết về chất lượng công trình sau khi cải tạo, tiến độ thực hiện.
Hutra - Thi công cải tạo nhiều công trình nhà cấp 4 cũ
Sở hữu đội ngũ kỹ sư, công nhân có trình độ chuyên môn cao, nắm chắc xu thế cải tạo nhà cấp 4 mới nhất mang đến cho khách hàng giải pháp phù hợp. Hutra thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo dài hạn, ngắn hạn để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Khi sử dụng dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 tại Hutra bạn sẽ được:
Miễn phí 100% dịch vụ tư vấn, thiết kế cải tạo nhà cũ.
Thực hiện ký kết hợp đồng, đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
Mức giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Cam kết không phát sinh bất kỳ khoản chi phí nào trong quá trình cải tạo.
Có hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục xin cấp phép, cải tạo.
Lựa chọn và sử dụng dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 tại Hutra là giải pháp giúp bạn tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện. Để nhận được bảng báo giá chi tiết quý bạn đọc hãy liên hệ tới hotline 0934 529 909 nhân viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ, miễn phí 100%
Bạn muốn sử dụng dịch vụ của Hutra. Vui lòng liên hệ trực tiếp nhân viên tư vấn khách hàng hoặc để lại thông tin cho chúng tôi: